Mục lục
Bột cao lanh là dạng bột được hình thành từ đất sét. Đây là loại hợp chất hóa học hữu ích, có ứng dụng đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Không có quá nhiều người am hiểu về bột cao lanh. Đây thực tế là một loại bột được nghiền từ đất sét. Nó nằm sau dưới đất, được thủy triều hoặc phong hóa xuất hiện nhiều mà tạo nên. Nhiều người còn gọi loại bột này là bột Kaolin do loại bột này có nguồn gốc từ Cao Lĩnh – Trung Quốc. Cụ thể, loại bột này như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé!
Cao lanh là gì?
Cao lanh hay còn được gọi là Kaolin là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một số khoáng vật khác như illit, montmorillonit, thạch anh, vân vân.
Cao lanh có nguồn gốc tên gọi từ Cao Lĩnh thổ (高岭土, tức đất Cao Lĩnh, là đất sét trắng tại Cao Lĩnh), một khu vực đồi tại Cảnh Đức Trấn, Giang Tô, Trung Quốc. Các mỏ đất sét trắng tại đây được khai thác để làm nguồn nguyên liệu sản xuất đồ sứ Trung Quốc. Tên gọi kaolin được các giáo sĩ dòng Tên người Pháp du nhập vào châu Âu trong thế kỷ 18 và khi được phiên âm ngược trở lại tiếng Việt thì nó đã trở thành cao lanh.
Bột cao lanh – Món quà đến từ mẹ thiên nhiên
Cùng với nhiều thứ mới lạ khác, bột cao lanh cũng được coi là một món quà đến từ mẹ thiên nhiên. Loại bột này được tạo thành từ trong thiên nhiên nhờ sự xuất hiện và bồi đắp của thủy triều hoặc phong hóa.
Bột Kaolin được tạo thành từ đất Kaolin
Loại bột này có màu trắng là chủ yếu, mềm mịn, khi tiếp xúc với nước sẽ đặc quánh, dẻo và dính nhưng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao sẽ có thể biến thành thể rắn. Bởi điều này mà người ta thường sử dụng để làm gốm sứ. Không chỉ vậy, trong loại bột này còn có chứa khá nhiều khoáng chất, điển hình là kẽm, silic, canxi… hình thành một cách tự nhiên nên được sử dụng nhiều trong lĩnh vực làm đẹp.
Ngoài những hợp chất trên, loại bột này còn được cấu thành từ Illit, Montmorillonit, thạch anh… Về cơ bản, bột cao lanh là một loại bột có trong tự nhiên, tốt cho sức khỏe. Công thức hóa học của nó có thể là Al2O3.2SiO2.2H2O hoặc Al4 (OH) 8Si4O10. Độ cứng 1 theo thang Mohs, trọng lượng riêng khoảng 2,58-2,60 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy dao động từ 1750 – 1787 độ C.
Loại bột Kaolin này có rất nhiều tác dụng
Một số đặc điểm của bột cao lanh
Bột cao lanh có nguồn gốc chủ yếu từ đất cao lanh trắng. Chúng có hiệu ứng thu nhiệt từ 510 – 600 độ C đối với quá trình mất nước kết tinh và quá trình không định hình của khoáng vật, có hiệu ứng tỏa nhiệt 960 – 1000 độ C đối với quá trình multi hóa các sản phẩm đất sét cao lanh không định hình và có hiệu ứng tỏa nhiệt 1200 độ C đối với quá trình kết tinh Oxit Silic không định hình để tạo ra Cristobalit.
Bên cạnh màu trắng, bột Kaolin còn có tinh thể màu đỏ, nâu hoặc xanh nhạt. Bởi tính năng và đặc điểm của nó mà bột Kaolin được sử dụng khá nhiều trong các lĩnh vực gốm sứ, nhôm, phèn nhôm, sản xuất các vật liệu chịu lửa, xi măng, giấy, cao su, sơn…
Hiện nay, thay vì tìm kiếm bột Kaolin tự nhiên, nhiều cơ sở lựa chọn mua đất sét trắng để tạo bột Kaolin. Câu hỏi đặt ra, mua đất sét trắng ở đâu uy tín?
Phân loại cao lanh (đất kaolin)
Có nhiều kiểu phân loại cao lanh khác nhau, phụ thuộc vào nguồn gốc phát sinh, mục đích sử dụng, độ chịu lửa, độ dẻo, độ xâm tán, hàm lượng các ôxít nhuộm màu v.v
Theo nguồn gốc phát sinh, có thể chia cao lanh thành hai dạng là phát sinh từ các nguồn sơ cấp và phát sinh từ các nguồn thứ cấp. Cao lanh sơ cấp sinh ra từ quá trình phong hóa hóa học hay thủy nhiệt của các loại đá có chứa fenspat như rhyolit, granit, gơnai. Cao lanh thứ cấp được tạo ra từ sự chuyển dời của cao lanh sơ cấp từ nơi nó sinh ra vì xói mòn và được vận chuyển cùng các vật liệu khác tới vị trí tái trầm lắng. Một số kaolinit cũng được sinh ra tại nơi tái trầm lắng do biến đổi thủy nhiệt hay phong hóa hóa học đối với acco (arkose), một dạng đá trầm tích mảnh vụn với hàm lượng fenspat trên 25 %.
Theo nhiệt độ chịu lửa, cao lanh được phân thành loại chịu lửa rất cao (trên 1.750°C), cao (trên 1.730°C), vừa (trên 1.650°C) và thấp (trên 1.580°C).
Theo thành phần Al2O3+ SiO2 ở trạng thái đã nung nóng, cao lanh được phân thành loại siêu bazơ, bazơ cao, bazơ hoặc axít.
Ứng dụng của bột cao lanh trong cuộc sống hiện đại
- Kaolin được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp như: công nghiệp gốm sứ, giấy, sơn, cao su, sợi thuỷ tinh, chất dẻo, vật liệu xây dựng, gạch chịu lửa, làm xúc tác cho công nghệ lọc dầu…
- Nhờ có khả năng hấp thụ đặc biệt không chỉ các chất béo, chất đạm mà còn có khả năng hấp thụ cả các loại vi rut và vi khuẩn, vì vậy, kaolinin được ứng dụng cả trong các lĩnh vực y tế, dược phẩm, mỹ phẩm….
- Công nghiệp sản xuất giấy: trong công nghiệp giấy, kaolin được sử dụng làm chất độn tạo cho giấy có mặt nhẵn hơn, tăng độ kín, giảm độ thấu quang và làm tăng độ ngấm mực in tới mức tốt nhất.
- Sản xuất vật liệu chịu lửa: trong ngành sản xuất vật liệu chịu lửa, người ta dùng kaolin để sản xuất gạch chịu lửa, gạch nửa axit và các đồ chịu lửa khác.
- Trong ngành luyện kim đen, gạch chịu lửa làm bằng kaolin chủ yếu được dùng để lót lò cao, lò luyện gang, lò gió nóng.
- Các ngành công nghiệp khác cần gạch chịu lửa với khối lượng ít hơn, chủ yếu để lót lò đốt, nồi hơi trong luyện kim màu và công nghiệp hóa học, ở nhà máy lọc dầu, trong công nghiệp thủy tinh và sứ, ở nhà máy xi măng và lò nung vôi.
- Chế tạo sợi thuỷ tinh: một lĩnh vực khác cũng sử dụng kaolin tăng nhanh hàng năm đó là dùng làm nguyên liệu vào của sản xuất sợi thuỷ tinh.-
- Kaolin có tác dụng làm tăng độ rắn, tính đàn hồi, cách điện, độ bền của cao su, tăng độ cứng và giảm giá thành sản phẩm của các chất dẻo như PE, PP, PVC…
- Trong sản xuất da nhân tạo (giả da), kaolin có tác dụng làm tăng độ bền, độ đàn hồi.
- Trong sản xuất xà phòng: kaolin có tác dụng đóng rắn khi sản xuất, hấp thụ dầu mỡ khi sử dụng.
- Trong tổng hợp zeolit: kaolin là nguyên liệu chính để tổng hợp zeolit, loại chất được ứng dụng nhiều trong công nghiệp như hấp phụ, làm chất xúc tác…
- Trong sản xuất phân bón, kaolin được dùng làm chất độn, chất bọc áo, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo quản, nâng cao chất lượng phân bón.
- Trong các lĩnh vực khác, kaolin được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xi măng trắng, các chất tráng trong xây dựng, nguyên liệu trong sản xuất nhôm, phèn nhôm…
Đất sét trắng mua ở đâu?
Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp đất sét trắng, hãy đến với DAP Chemical chúng tôi. DAP Chemical là đơn vị chuyên cung cấp các hợp chất hóa học có ích trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và bột Kaolin là một trong những sản phẩm chủ đạo của chúng tôi.
Chúng tôi cung cấp sản phẩm với tiêu chí an toàn – nguồn gốc rõ ràng – chi phí hợp lý. Do đó, mỗi khách hàng đến với DAP Chemical đều cảm thấy vô cùng hài lòng.