Tên sản phẩm: DI ETHANOL AMINE
Tên khác: Bis(hydroxyethyl)amine. N,N-Bis(2-hydroxyethyl)amine. 2,2′-Dihydroxydiethylamine. β,β’-Dihydroxydiethylamine. Diolamine. 2-[(2-Hydroxyethyl)amino]ethanol. 2,2′-Iminobisethanol. Iminodiethanol. Di(2-hydroxyethyl)amine. bis(2-Hydroxyethyl)amine. 2,2′-Iminodiethanol.
Danh pháp IUPAC : 2,2′-Iminodiethanol.
Công thức hóa học: C4H11NO2.
Số CAS: [111-42-2]
Xuất xứ: USA, Korea, Japan, China, Taiwan.
Đóng gói: 215 kg/ phuy.
Nhận biết:
-Khả năng bốc hơi: độ bay hơi thấp.
-Màu: không màu nhớt.
-Mùi: Khói ammonia mùi.
-Trạng thái: lỏng.
-Tan Trong nước: tan trong nước.
-Tan trong dung môi hữu cơ khác:
Ứng dụng:
DEA được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt và một chất ức chế ăn mòn . Nó được sử dụng để loại bỏ hydrogen sulfide và carbon dioxide từ khí tự nhiên.
Trong các nhà máy lọc dầu, DEA trong dung dịch nước thường được sử dụng để loại bỏ hydrogen sulfide khỏi khí chua . Nó có một ưu điểm so với một amine ethanolamine tương tự ở chỗ nồng độ cao hơn có thể được sử dụng cho cùng một khả năng ăn mòn. Điều này cho phép các nhà tinh lọc để lọc hydrogen sulfide với tốc độ lưu huỳnh thấp hơn với mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn.
DEA là một nguyên liệu hóa học dùng để sản xuất morpholine .
Amit có nguồn gốc từ DEA và các axit béo , được gọi làdiethanolamid , là amphiphilic .
Phản ứng của 2-chloro-4,5-diphenyloxazole với DEA đã làm tăng Ditazole .
a. Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy Diethanolamine DEA được dùng trong sản xuất Bột giặt, Nước rửa chén, Chất tẩy đặc biệt, Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội, DEA được dùng để điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc. Trong dầu gội đầu,Diethanolamine DEA có ưu điểm : ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
b. Xử lý khí
– DEA là hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên. DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh)
c. Công nghệ dệt
– Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên Diethanolamine DEA được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt, Muối chlohydric của DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton. Chất trung hoà cho thuốc nhuộm, Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm, Chất làm đều màu, Chất phân tán, Dầu bôi trơn
d. Nước bóng và sơn
– Chất phân tán màu, Chất phân tán TiO2, Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp. Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.
e. Xử lý cao su
– Tăng tốc quá trình lưu hoá. Chất ổn định/ chất chống oxy hoá. Chất phân tán
f. Keo dán
– Nóng chảy, ure, phenol, formadehyde, tinh bột
g. Chất giảm tĩnh điện
– Polyethylene, polypropylene, polyamid/polyester,sợi tổng hợp
h. Ximăng và bêtông
– Chất trợ nghiền
i. Chất tẩy sơn
– Tăng khả năng thấm của chẩt tẩy
k. Ức chế ăn mòn
– Là chất ức chế ăn mòn trong chất lưu thủy lực. Chất ức chế ăn mòn cho nhôm, các kim loại có sắt
l. Nhựa epoxy
– Là chất đóng rắn nhựa epoxy
m. Nhiên liệu
– Tinh chế các nhiên liệu có chỉ số octan cao. Tạo nhũ tương dầu- nước
n. Dầu mỏ- than đá
– Chất ổn định trong khoan mùn. Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt. Chất tẩy rửa hoá học
– Chất tạo gel cho nhiên liệu. Chất khử nhũ tương
o. Nông nghiệp
– Là dung môi và là chất trung hoà của 2,4-D. Là chất phân tán của thuốc trừ sâu
An Toàn:
-Dễ cháy: dễ cháy.
-Mức độ an toàn với con người: DEA là chất gây kích ứng da tiềm ẩn ở người lao động nhạy cảm khi tiếp xúc với chất lỏng xử lý kim loại có nguồn nước.
-Mức độ an toàn với môi trường: Một nghiên cứu năm 2009 cho thấy rằng DEA có tiềm năng cấp tính, mãn tính và cận lâm sàng đối với các loài thủy sinh.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với nhiệt độ. Tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và giảm thiểu các nguồn nhiệt, tia lửa, hoặc ngọn lửa. Nên đậy nắp kín tránh thất thoát do bay hơi.