Tên sản phẩm: DI OCTYL PHTHALATE
Tên khác: Bis(2-ethylhexyl) phthalate; Di-sec octyl phthalate; DEHP; Octyl phthalate.
Danh pháp IUPAC : Bis(2-ethylhexyl) benzene-1,2-dicarboxylate.
Công thức hóa học: C21 H38 O4; C6 H 4(C 8H 17COO) 2.
Số CAS: [117-81-7].
Xuất xứ: China, Korea.
Đóng gói: 210 kg/ phuy.
Nhận biết:
-Khả năng bốc hơi: dễ bay hơi.
-Màu: không màu.
-Mùi: mùi khó nhận biết được.
-Trạng thái: lỏng nhớt.
-Tan Trong nước: không tan trong nước
-Tan trong dung môi hữu cơ khác: phần lớn các chất lỏng hữu cơ.
Ứng dụng:
Do tính chất phù hợp và chi phí thấp, DEHP được sử dụng rộng rãi như chất làm dẻo trong sản xuất các sản phẩm làm bằng PVC . Nhựa có thể chứa 1% đến 40% DEHP. Nó cũng được sử dụng như một chất lỏng thủy lực và như là một điện môi lỏng trong tụ . DEHP cũng tìm thấy sử dụng như một dung môi trong glowsticks .
Do khả năng làm dứt gãy các mạch Cacbon trong liên kết cao su của các hợp chất cao phân tử ở nhiệt độ cao nên DOP thường dùng trong các lĩnh vực sau:
-Dùng làm chất hoá dẻo cho nhựa PVC. Tạo ra các tính chất chung có lợi cho quá trình gia công và sử dụng.
-Các phương pháp gia công màng PVC hoá dẻo đặc trưng gồm cán láng (như mái nhà), ép đùn khuôn kéo sợi (các cửa lò xo) và ép đùn- thổi màng (màng bao bì).
-Thường dùng D.O.P trong quá trình tạo các loại màng tự dính.
-Dùng trong dây cáp và dây điện: thường được sản xuất bằng ép đùn. Các lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của các loại dây cáp và dây điện là xây dựng, xe hơi và điên tử. PVC hóa dẻo dùng để cách ly, bao bên ngoài và cũng dùng làm chất độn bên trong cho các tấm chì lợp nhà.
-Làm chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate.
Niche sử dụng:
-Hơn 2 triệu tấn DEHP được sản xuất trên toàn thế giới mỗi năm. Các sản phẩm chứa DEHP bao gồm khăn trải bàn, gạch lát sàn, rèm tắm, vòi vườn, áo mưa, búp bê, đồ chơi, giày dép, ống y tế, đồ nội thất bọc đệm và bể bơi. DEHP là một chất gây ô nhiễm không khí trong nhà ở nhà và trường học. Các phơi nhiễm thường gặp là sử dụng DEHP như một hãng sản xuất nước hoa trong mỹ phẩm, các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chất tẩy giặt, nước hoa nam, nến thơm, và các chất làm mát không khí. Các tiếp xúc phổ biến nhất để DEHP đi qua thực phẩm với mức tiêu thụ trung bình 0,25 mg mỗi ngày. Nó cũng có thể ngấm vào chất lỏng tiếp xúc với nhựa; Nó chiết xuất nhanh hơn vào các dung môi không phân cực (ví dụ Dầu và chất béo trong thực phẩm đóng gói bằng PVC ). Các thực phẩm béo được đóng gói trong chất dẻo chứa DEHP có nhiều khả năng có nồng độ cao hơn như các sản phẩm sữa, cá hoặc hải sản và dầu. Food and Drug Administration (FDA) do đó cho phép sử dụng bao bì DEHP có chứa chỉ đối với thực phẩm chủ yếu chứa nước.
-DEHP là phthalate phổ biến nhất đã được sử dụng làm chất làm dẻo trong các thiết bị y tế như ống tĩnh mạch và túi xách, ống thông IV , ống thông nội soi , túi thẩm tách và ống, túi máu và ống truyền máu, và ống không khí. DEHP làm cho những chất dẻo mềm mại và linh hoạt hơn và lần đầu tiên được giới thiệu vào những năm 1940 trong túi máu.
An Toàn:
-Dễ cháy: dễ cháy.
-Mức độ an toàn với con người: Các độc tính cấp tính của DEHP là thấp trong các mô hình động vật: 30 g / kg ở chuột (đường uống) và 24 g / kg ở thỏ (da). Các mối quan tâm thay vì tập trung vào tiềm năng của nó như là một rối loạn nội tiết .
-Mức độ an toàn với môi trường: DEHP là một chất gây ô nhiễm không khí trong nhà ở nhà và trường học. Các phơi nhiễm thường gặp là sử dụng DEHP như một hãng sản xuất nước hoa trong mỹ phẩm, các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chất tẩy giặt, nước hoa nam, nến thơm, và các chất làm mát không khí. DEHP thủy phân thành phtalate mono-ethylhexyl (MEHP) và sau đó là các muối phthalate . Rượu phát hành dễ bị quá trình oxy hóa đối với aldehyde và axit carboxylic.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với nhiệt độ. Tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và giảm thiểu các nguồn nhiệt, tia lửa, hoặc ngọn lửa.